Hoá chất chống thấm PU (Polyurethane) – lớp phủ bảo vệ SIÊU CO GIÃN và BỀN BỈ chuyên dụng cho sân thượng/ sàn mái & các hạng mục yêu cầu cao về chất lượng
Chống thấm Polyurethane (PU) là gì?
Chống thấm PU là các vật liệu được sản xuất từ Polyurethane( hợp chất tạo thành từ phản ứng trùng hợp của polyol và isocyanate ), vật liệu chống thấm này thường tồn tại ở dạng lỏng, sau khi đóng rắn tạo thành lớp phủ có nhiều tính chất vượt trội
Các thành phần chính của chống thấm PU bao gồm:
- Chất tạo màng: Nhựa Polyurethane – đây là chất kết dính, là thành phần chính tạo nên màng chống thấm, quyết định phần lớn đến tính chất như: độ bền, khả năng chống thấm, bám dính, khả năng co giãn & khả năng kháng hóa chất ( axit, muối, kiềm…)…
- Dung môi: Giúp hòa tan nhựa PU với các thành phần khác, tạo độ lỏng để dễ dàng thi công & thẩm thấu sâu vào bề mặt
- Chất độn & bột màu
- Phụ gia: Tăng cứng, chất bảo quản, kháng nấm mốc, hoạt động bề mặt & kháng tia UV…

Ưu điểm & nhược điểm của Polyurethane
ƯU ĐIỂM:
- Siêu co giãn ( 300-700%): Đây là đặc tính nổi bật nhất của chống thấm PU, khiến PU trở thành sản phẩm phổ biến chuyên dụng cho sân thượng/sàn mái( khu vực rất dễ bị rạn nứt do chuyển vị kết cấu, tách lớp vật liệu, rạn nứt do co ngót bê tông…)

- Chống thấm nước: Gốc Polyurethane có tính kỵ nước rất cao, tạo thành màng chắn siêu bền bỉ, không mối nối, ngăn chặn sự xâm nhập của nước, hơi ẩm và dầu mỡ… Thích hợp cho các hạng mục bề mặt nằm ngang, đọng nước, trữ nước lâu ngày, liên tục
- Độ bền cơ học cao: Khả năng chống mài mòn tốt, chống trầy xước, chống va đập mạnh, có thể đi lại và sinh hoạt trên bề mặt…
- Kháng hóa chất: kiềm, axit, muối…rất tốt ( Lá cây, phân chim, bụi bẩn… phân hủy tạo ra các axit hữu cơ; Nước mưa có thể kèm axit; Kiềm từ hồ vữa xi măng, bê tông; Muối xuất hiện ở khu vực gần biển… )
- Bám dính tốt: PU có khả năng bám dính trên nhiều loại bề mặt vật liệu khác nhau như kim loại, gỗ, bê tông, nhựa…
- Tính thẩm mỹ: PU có nhiều màu sắc, độ bóng cao, mang lại vẻ đẹp sang trọng và hiện đại cho công trình.
NHƯỢC ĐIỂM:
- Kháng tia UV: Khả năng kháng tia UV ở mức khá. Để tránh lão hoá vật liệu do tia tử ngoại UV, Sơn Thủ Đô thường lựa chọn sản phẩm có bổ sung phụ gia kháng tia UV
- Giá thành: chống thấm PU có giá thành cao hơn gấp 2 -> gấp 3 lần sơn nội thất, ngoại thất
- Độc hại: Trong quá trình thi công, dung môi trong chống thấm PU gốc dầu bay hơi gây độc hại cho sức khỏe con người. Chống thấm PU gốc nước thân thiện với môi trường và sức khỏe con người. Tuy nhiên, chất lượng của chống thấm PU gốc nước không cao bằng chống thấm PU gốc dung môi (Xét trong cùng điều kiện)
- Kỹ thuật thi công: Đòi hỏi kỹ thuật cao, am hiểu sâu về gốc vật liệu để đảm bảo chất lượng

Các loại vật liệu chống thấm Polyurethane thông dụng

Tùy theo mục đích sử dụng và bề mặt áp dụng, chống thấm PU được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
1. Thành phần:
- Chống thấm Polyurethane 2 thành phần: Gồm thành phần A ( PU) và thành phần B ( Chất đóng rắn). Khi thi công cần pha trộn thành A & B theo tỷ lệ nhất định
- Chống thấm Polyurethane 1 thành phần. Thi công trực tiếp, không cần pha trộn
2. Thương hiệu: Sikalastic, CTmax, Neomax…
3. Tính năng chuyên dụng:
- Lớp LÓT PU( thực chất là PU được pha loãng bởi dung môi hoặc PU lai Acrylic ) để dễ dàng ngấm sâu vào bề mặt – tăng độ bám dính
- CHỐNG THẤM PU cho sân thượng/ sàn mái: yêu cầu hàm lượng cao (40-50%), tập trung vào khả năng co giãn cao ( 400-600%)… ( Để thích ứng với sự co ngót, giãn nở của bề mặt -> tránh sự tách lớp, rạn nứt…)

- Chống thấm PU HOÀN THIỆN ( Topcoat ): đây là lớp PU bảo vệ ( phủ lên trên lớp PU chống thấm). Hàm lượng PU tăng cao, giảm dung môi pha loãng, giảm khả năng co giãn ( 200 -250%), bổ sung phụ gia kháng tia UV, chất độn tăng cứng, phụ gia tăng cứng, kháng mài mòn ( tập trung vào độ bền cơ học để có thể di chuyển, sinh hoạt lên bề mặt)
- Chống thấm PU LỘ THIÊN( vừa là lớp lót, vừa lá lớp chống thấm, vừa là lớp Topcoat): Sản phẩm này được nghiên cứu để tối ưu chi phí, tối giản các bước thi công. Các tính năng nằm ở mức giữa “chống thấm PU & PU Topcoat”. VD: Khả năng co giãn khoảng giữa là 300-350%, độ cứng & kháng mài mòn, kháng tia UV… cũng ở mức giữa
- Sơn PU cho tường đứng ( sơn ngoại thất, nội thất ): hàm lượng PU khoảng 20-25%) thấp hơn sản phẩm chống thấm PU cho sân thượng…
Dòng sản phẩm sơn PU tường đứng ( độ bền 10-13 năm) không thông dụng bằng sơn Acrylic ( bền 7-9 năm ) do chi phí cao hơn sơn gốc Acrylic và dễ xảy ra lỗi kỹ thuật nếu không hiểu sâu về bản chất gốc vật liệu PU

4. Bề mặt:
- Chống thấm PU: Dùng để chống thấm cho mái nhà, tường, sàn nhà vệ sinh…
- Keo chống thấm PU: Dạng tuýp, ống để bơm vào các khe hở, khe co giãn, vết rạn nứt ở tường, sàn mái, sân thượng…
- Sơn PU kim loại: Thường dùng để sơn ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy móc thiết bị…
- Sơn PU sàn bê tông: Ứng dụng cho nhà xưởng, kho bãi, tầng hầm, bệnh viện, trường học…
- Sơn PU trong suốt cho gỗ: Sử dụng cho đồ gỗ nội thất, cửa gỗ, sàn gỗ…
5. Dung môi:
- Chống thấm PU gốc dầu ( dùng dung môi hữu cơ để pha loãng, hoà trộn… )
- Chống thấm PU gốc nước ( dùng nước để pha loãng, hoà trộn… )
Ứng dụng của chống thấm Polyurethane

Chống thấm PU được ứng dụng rộng rãi tại các hạng mục yêu cầu rất cao về độ bền, môi trường khắc nghiệt
- Sân thượng, sàn mái & ban công ( đọng nước lâu ngày, dễ rạn nứt, tách lớp…)
- Sàn nhà tắm, sàn nhà vệ sinh… ( đọng nước lâu ngày, hoá chất sinh hoạt như nước tẩy, nước giặt, dầu gội… )
- Bể bơi ( hóa chất clo tẩy nước), hồ nước, bể nước chữa cháy, bể nước ăn, bể cá cảnh- cá koi…( đọng nước lâu ngày, liên tục )
- Các công trình ngầm ( áp lực nước thấm từ lòng đất)
- Hố pít thang máy
- Chân tường, móng nhà
- Khe lún, khe co giãn…
Quy trình thi công chống thấm PU
Bước 1: Chuẩn bị bề mặt
- Tẩy rửa sạch vết bẩn, vết nấm mốc, đen ố, rong rêu…
- Mài sàn nhẵn tạo độ bám và vệ sinh sau mài sàn
- Bả vá vết lõm
- Dùng keo PU Flex trám khe nứt ( nếu có)
Kinh nghiệm của Sơn Thủ Đô:
Chuẩn bị bề mặt là giai đoạn vô cùng quan trọng, quyết định 50% độ bền, độ hiệu quả của lớp chống thấm, nhưng rất nhiều chủ nhà và thợ thi công không trú trọng tới

Bước 2: Thi công lớp lót
Thi công bằng rulo hoặc máy phun
Độ dày 0.15mm, thời gian chờ khô 3-4h
( Thời gian khô phụ thuộc vào nhiều yếu tố, *Kinh nghiệm: Khô bề mặt khi chạm vào không dính tay )
Bước 3: Thi công lớp chống thấm PU
- Dòng chống thấm PU 1 thành phần: Thi công trực tiếp bằng rulo hoặc máy phun
- Dòng chống thấm PU 2 thành phần: Dùng máy khuấy để pha trộn từ từ thành phần A với thành phần đóng rắn B theo đúng tỷ lệ nhà sản xuất quy định. Thi công bằng Rulo hoặc máy phun
Độ dày | Thời gian chờ | |
Thi công lớp 1 | 0.2mm | 4-6h |
Thi công lớp 2 | 0.25mm | 4-6h |
Thi công lớp 3 ( nếu có) | 0.25mm | 4-6h |
*Thời gian khô để thi công lớp sau là 4-6h ( Thời gian khô phụ thuộc vào nhiều yếu tố, *Kinh nghiệm: Khô bề mặt khi chạm vào không dính tay )
Thời gian khô hoàn toàn 24-72 tiếng
Thời gian khô để chịu đặt vật nặng: > 7 ngày . Đây là thời điểm có thể lát gạch lên phía trên lớp chống thấm. Hoặc cán vữa bảo vệ lớp chống thấm
Bước 4: Thi công lớp bảo vệ ( Topcoat)
Có 2 cách để bảo vệ lớp chống thấm:
- Thi công lớp Polyurethane Topcoat ( Kháng tia UV, có thể đi lại và sinh hoạt trên bề mặt )
- Thi công cán vữa hoặc lát gạch ( tiết kiệm chi phí )
Bước 5: Kiểm tra và nghiệm thu
Ngâm nước 1 tuần để thử nghiệm
*Kinh nghiệm thi công của Sơn Thủ Đô:
1- Sau khi pha trộn 2 thành phần A và B với nhau sau 4-6h sẽ đóng rắn, KỂ CẢ ĐÓNG NẮP KÍN vẫn ĐÓNG RẮN. Rất nhiều chủ nhà và thợ lần đầu thi công sẽ không biết vấn đề này
2- Nên tính toán định mức PU phù hợp với diện tích trong 1 đợt thi công:
- Thi công lớp 1, chỉ pha trộn thành phần A và B đủ để dùng cho lớp 1
- Thi công lớp 2, tiến hành pha trộn vừa đủ cho lần 2
- Thi công lớp 3, tiến hành pha trộn vừa đủ cho lần 3
3- Thi công 3-4-5 lớp mỏng sẽ tránh gặp lỗi kỹ thuật hơn thi công 1-2 lớp dày
4- Nên thuê thợ chuyên nghiệp, am hiểu sâu về vật liệu, có kinh nghiệm thi công chứ không phải thợ hồ, thợ xây… tay ngang thi công vì hậu quả sửa chữa chống thấm lại tốn chi phí gấp 3-5 lần ban đầu
( Khi đã bị thấm phải lột toàn bộ lớp chống thấm cũ, đục lớp vữa đã cán, đục lớp gạch đã lát… Sau đó, thi công chống thấm lại, lát gạch lại hoặc cán vữa lại… )
Chi phí thi công chống thấm PU
Chi phí thi công chống thấm PU của Sơn Thủ Đô có giá trọn gói từ 350,000- 380,000/ 1m2
( Không bao gồm chi phí cán vữa hoặc lát gạch hoặc Topcoat )
So sánh chống thấm PU với sơn tường nội-ngoại thất
Sử dụng trên bề mặt sân thượng, sàn mái & khu vực lộ thiên
So sánh 1Sơn Thủ Đô thử nghiệm & nghiên cứu tài liệu | PU | Sơn tường |
Tuổi thọ | 8-15 năm | 6 tháng – 1 năm |
Độ đàn hồi | cao | thấp |
Giá thành | 350.000/1m2 | 100.000/1m2 |
Kháng tia UV | Khá | cao |
Thi công | Kỹ thuật cao | Dễ thi công |
Thẩm mỹ | cao | rất cao |
So sánh chống thấm PU với chống thấm xi măng
So sánh 2Sơn Thủ Đô thử nghiệm & nghiên cứu tài liệu | PU | Xi măng |
Tuổi thọ | 8-15 năm | 5 năm – 7 năm |
Độ đàn hồi | cao | kém |
Giá thành | 350.000/1m2 | 220.000/1m2 |
Kháng tia UV | Khá | Khá |
Thi công | Kỹ thuật cao | Dễ thi công |
Thẩm mỹ | cao | khá |
So sánh chống thấm PU với màng khò
So sánh 3 Trong trình thi công Sơn Thủ Đô & nghiên cứu tài liệu | PU | Màng khò |
Phương pháp | Lớp chống thấm bền bỉ liên tục, không mối nối | Các tấm ghép lại với nhau. Điểm yếu là mối nối |
Tuổi thọ | 8-15 năm | 5 năm – 7 năm |
Độ đàn hồi | cao | khá |
Giá thành | 350.000/1m2 | 250.000/1m2 |
Kháng tia UV | Khá | Trung bình |
Thi công | Kỹ thuật cao | Khó thi công |
Thẩm mỹ | Cao | Kém |
Các yếu tố gây hư hỏng lớp PU & lỗi kỹ thuật khi thi công
- Vật sắc nhọn như dao kéo có thể cắt đứt, xuyên thủng
- Bề mặt không vệ sinh sạch sẽ, không mài nhẵn tạo độ bám sẽ gây bong tróc lớp PU
- Thi công không đúng kỹ thuật, thiếu kinh nghiệm dẫn đến các lỗi như: bọt khí, phồng rộp, lỗ kim châm…
- Điều kiện thi công không thuận lợi: đang thi công gặp trời mưa, độ ẩm quá cao hoặc thời tiết quá nắng nóng
- Không tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất
- Tiếp xúc nhiệt độ cao > 70 độ C
- Lựa chọn sai sản phẩm
Thắc mắc thường gặp với chống thấm Polyurethane
Lớp PU Topcoat có quan trọng không?
Mỗi sản phẩm có tính năng chuyên dụng riêng, được nghiên cứu để phù hợp với từng ứng dụng. Giả sử: muốn độ bền cơ học cao để đi lại, trồng cây, sinh hoạt… trên bề mặt thì chất độn dùng loại có tăng cứng, phụ gia tăng cứng => đương nhiên PU không còn co giãn cao
Sơn Thủ Đô lấy ví dụ 2 trường hợp:
VD1: Bộ sản phẩm nhà sản xuất đã thiết kế tính năng chuyên dụng riêng như:
- Lớp lót PU: cũng là nhựa PU nhưng pha rất loãng để ngấm sâu vào tường
- Chống thấm PU thiết kế độ co giãn cao 500-600%, độ bền cao, thì cần bỏ đi phụ gia kháng tia UV , bỏ tăng cứng, bỏ kháng mài mòn… ( vì có topcoat bảo vệ rồi)
- Topcoat PU tăng kháng tia UV giảm độ co giãn, tăng cứng, tăng kháng tia UV
=> Trường hợp này bắt buộc sử dụng Topcoat PU
VD2: Muốn tiết kiệm chi phí, tối giản thi công nên bỏ lớp topcoat thì cần lựa chọn dòng chống thấm PU lộ thiên có độ co giãn 400-450%, có phụ gia kháng tia UV… Đương nhiên không gì là hoàn hảo, dòng sản phẩm ở mức khá: sẽ không ngấm sâu như sơn lót, không giãn dài như PU thiên về co giãn, không có độ bền cơ học cao, không cứng như topcoat
Chống thấm PU có cần sơn lót kháng kiềm như bên Sơn Tường không?
Nhiều chủ nhà đã biết: trước khi sơn tường nội thất, ngoại thất cần sơn lót chống kiềm, tăng bám dính. Vậy tại sao Chống thấm PU kháng hóa chất tốt mà vẫn cần sơn lót?
Trả lời: PU kháng hoá chất như kiềm, axit, muối… rất tốt nhưng vẫn cần dùng sơn lót bởi các công dụng sau:
- Tăng độ bám dính: Sơn lót PU chính là PU được pha loãng với dung môi để dễ ngấm vào bề mặt
- Tránh hiện tượng bề mặt chống thấm hình thành bọt khí, phồng rộp, hình thành lỗ kim châm ( Nguyên nhân: do lớp chống thấm quá dày, dung môi bay hơi không kịp )
Hoá chất Chống thấm PU-Polyurethane là vật liệu phổ biến trong ngành chống thấm cho các hạng mục yêu cầu chất lượng cao, khả năng co giãn vượt trội và môi trường khắc nghiệt. Qua bài viết chia sẻ này của Sơn Thủ Đô, chủ nhà đã có thể tự lựa chọn được sản phẩm hợp lý về chi phí và tính năng phù hợp